Một số quy định về nhà ở xã hội mới nhất năm 2021

Nhà ở xã hội thường có giá thấp hơn so với các loại nhà ở khác, nhưng không phải ai cũng đủ điều kiện để mua. Sau đây là 1 số quy định về nhà ở xã hội bạn cần biết nếu đang quan tâm về loại hình này.

 Nhà ở xã hội là gì?

Khoản 7 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 quy định:

“Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở.”

Nhà ở xã hội là gì và tiêu chuẩn chất lượng về nhà ở xã hội

Một số quy định về nhà ở xã hội

10 nhóm đối tượng được hưởng chính sách về nhà ở xã hội

Căn cứ Điều 49 Luật Nhà ở 2014, các đối tượng sau đây nếu đáp ứng điều kiện theo quy định (điều kiện được trình bày ở mục sau) thì được hưởng chính sách hỗ trợ:

TT

Đối tượng

1

Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng

2

Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn

3

Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu

4

Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị

5

Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp

6

Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân

7

Cán bộ, công chức, viên chức

8

Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 Luật Nhà ở 2014 (người trả lại nhà ở công vụ nếu không thuộc diện bị thu hồi nhà ở do có hành vi vi phạm theo quy định và chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà công vụ thì cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý, sử dụng người này có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp tỉnh nơi người đó sinh sống căn cứ vào tình hình cụ thể để giải quyết cho thuê, cho thuê mua, mua nhà ở xã hội)

9

Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập

10

Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở

Chỉ tiêu nhà ở xã hội

(1) Trường hợp nhà ở xã hội là nhà căn hộ chung cư thì căn hộ chung cư phải được thiết kế, xây dựng theo phong cách khép kín, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chí diện tích quy hoạnh sử dụng mỗi chung cư tối thiểu là 25 m2, tối đa là 70 m2, đảm bảo hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan Chính phủ có thẩm quyền phê duyệt.

Mua nhà ở xã hội được vay vốn với lãi suất 4,8%/năm

(2) Trường hợp nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng thì tiêu chí diện tích đất xây dựng của mỗi căn nhà không vượt quá 70 m2, thông số sử dụng đất không vượt quá 2,0 lần và phải bảo đảm hợp với đầu tư và quy hoạch xây dựng do cơ quan Chính phủ có thẩm quyền phê duyệt;

(3) Việc thiết kế nhà xã hội riêng lẻ do hộ dân cư, cá nhân đầu tư xây dựng phải bảo đảm chất lượng xây dựng, hợp với đầu tư và quy hoạch và điều kiện kèm theo tối thiểu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hànhBộ Xây dựng hướng dẫn cụ thể về tiêu chuẩn thiết kế và phát hành quy chế về điều kiện tối thiểu xây dựng nhà ở xã hội riêng lẻ.

Điều kiện được mua nhà ở xã hội

Căn cứ khoản 1 Điều 51 Luật căn hộ 2014, đối tượng thuộc số thứ tự 1, 4, 5, 6, 7, 8 và 10 trong bảng trên thì phải cung ứng các điều kiện kèm theo về căn hộ chung cư cao cấp, cư trú, nguồn thu như sau:

Điều kiện 1: Điều kiện về nhà ở

Chưa có căn hộ chung cư cao cấp thuộc sở hữu của họchưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà xã hộichưa được hưởng quyết sách hỗ trợ căn hộ, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học hành hoặc có chung cư thuộc nắm giữ của mình nhưng diện tích quy hoạnh chung cư bình quân đầu người trong hộ dân thấp hơn mức diện tích quy hoạnh căn hộ tối thiểu do chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng xung quanh vị trí (trường hợp có nhà ở thuộc sở hữu của mình thì diện tích căn hộ chung cư cao cấp bình quân dưới 10 m2/người).

Đà Nẵng: Nóng tình trạng mua bán nhà ở xã hội trái phép

Điều kiện 2: Điều kiện về cư trú

Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, TP trực thuộc trung ương nơi có căn hộ chung cư xã hội; trường hợp không còn ĐK thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ 1 năm trở lên tại tỉnh, TP nơi có nhà ở tập thể, trừ trường hợp theo thứ tự thứ 9.

Điều kiện 3: Điều kiện về thu nhập

đối với đối tượng theo thứ tự 4, 5, 6 và 7 tại bảng trên thì phải thuộc diện không phải nạp thuế thu nhập thường xuyên theo quy chế của pháp luật về thuế nguồn thu cá nhân. Nói cách khác, phải là người có thu nhập hàng tháng từ 11 triệu đồng trở xuống (132 triệu đồng/năm) nếu không có người phụ thuộc.

Trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của TT Chính Phủ.

Riêng riêng với đối tượng theo thứ tự 1, 8, 9 và 10 tại bảng trên thì không yêu cầu phải cung ứng điều kiện về thu nhập.

Trên đây là những quy định về nhà ở xã hội mới nhất năm 2021, hy vọng sẽ giúp ích cho những ai muốn tìm hiểu về vấn đề này. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết!

Nguồn: https://vnsea.com.vn/