Quy định cấp sổ hồng mới nhất năm 2021 có một số thay đổi dành cho người dân có ý định cấp sổ đỏ. Hãy nắm bắt thông tin để có thể làm thủ tục cấp sổ đỏ nhanh gọn.
QUY ĐỊNH CẤP SỔ HỒNG CHO TRƯỜNG HỢP NÀO?
Khoản 1 Điều 99 Luật Đất Đai 2013, Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền đất cho những trường hợp sau đây:
- Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và các tài sản khác gắn liền đất theo quy định tại Điều 100, 101 và 102 của Luật Đất Đai 2013.
- Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày 1/7/2014
- Người được phép chuyển đổi hoặc được nhận chuyển nhượng bằng thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý các hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ.
- Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải đối với tranh chấp đất đai theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
- Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất
- Người sử dụng đất nằm trong các cụm – khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
- Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền đất
- Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền đất, người mua nhà thuộc sở hữu Nhà nước.
- Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa, nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có.
- Người sử dụng đề nghị cấp đổi lại giấy chứng nhận bị mất hoặc đã cũ.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH LÀM SỔ HỒNG MỚI NHẤT
Chuẩn bị giấy tờ cấp sổ hồng theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT:
– Đơn đăng ký, cấp sổ hồng theo Mẫu số 04a/ĐK
– Một trong các loại giấy tờ về QSDĐ, giấy tờ về tài sản gắn liền với đất.
– Chứng từ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (như biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…).
– Giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
– Sổ hộ khẩu.
– Chứng minh nhân dân/thẻ căn cước.
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân…
BƯỚC 1: NỘP HỒ SƠ
– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
Địa phương nào đã thành lập Bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.
BƯỚC 2: TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ
– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).
– Nếu hồ sơ đủ Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận;
– Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp;
Xử lý yêu cầu cấp Sổ cho hộ gia đình, cá nhân:
– Văn phòng đăng ký đất đai sẽ thông báo các khoản tiền phải nộp cho hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu cấp Sổ.
– Hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo quy định như: Lệ phí cấp giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có). Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
BƯỚC 3: TRẢ KẾT QUẢ
– Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Sổ đỏ cho người được cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc gửi Sổ đỏ cho UBND cấp xã để trao hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã.
* Thời gian giải quyết
Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn cấp Sổ đỏ được quy định như sau:
– Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
– Không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Các khoản phí phải nộp tiến hành thủ tục làm sổ đỏ
– Tiền sử dụng đất nếu thuộc trường hợp phải nộp. Đây là chi phí lớn nhất khi làm sổ đỏ.
– Lệ phí trước bạ phải nộp = 0.5% x (Giá đất x Diện tích)
– Lệ phí cấp Sổ đỏ tùy thuộc từng địa phương.
NHỮNG ĐIỂM MỚI TRONG QUY ĐỊNH CẤP SỔ HỒNG MỚI 2021
Từ ngày 8/2/20121, Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai có hiệu lực với nhiều quy định cấp sổ ồng mới. Bao gồm:
Sửa quy định cấp sổ hồng cho người nhận chuyển nhượng QSDĐ trong dự án phát triển nhà ở.
Nộp chứng từ chứng minh việc hoàn thiện nghĩa vụ tài chính nếu có thay đổi nghĩa vụ tài chỉnh; thông báo của cơ quan chuyên môn về việc xây dựng cho phép chủ đầu tư nghiệm thu công trình hoặc chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Bổ sung quy định văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm:
Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đề nghị cấp giấy chứng nhận.
Tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở đối với trường hợp đã nộp đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 72 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Bổ sung chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai được tiếp nhận hồ sơ cấp sổ hồng
Người dân có thể thoả thuận thời gian, địa điểm làm thủ tục cấp sổ hồng với Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với các việc: tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất. Cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Nguồn: https://vnsea.com.vn/