Để hoàn tất quá trình mua bán hay chứng minh quyền sử dụng nhà đất thì sang tên nhà đất (sang tên sổ đỏ) là bước quan trọng không thể bỏ qua. Vậy các loại phí sang tên nhà đất theo luật hiện hành 2021 là bao nhiêu?
Mục lục
Chi phí sang tên nhà đất là gì?
Sang tên nhà đất hay gọi là sang tên sổ đỏ là cách thường gọi của người dân, theo quy định của pháp luật đất đai, sang tên Sổ đỏ có tên gọi là “đăng ký biến động”.
– Chi phí sang tên Sổ đỏ là các khoản nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện theo quy định (không tính các khoản tiền thuê người khác thực hiện việc sang tên).
Các trường hợp phải sang tên nhà đất và điều kiện
Các trường hợp phải sang tên nhà đất
- Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn với hộ gia đình, cá nhân khác.
- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất (người dân thường gọi là mua bán đất).
- Để thừa kế quyền sử dụng đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật.
- Tặng cho quyền sử dụng đất.
- Góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều kiện khi thực hiện sang tên nhà đất
Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau:
- Có Sổ đỏ
- Đất không có tranh chấp
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án
- Trong thời hạn sử dụng đất
Phí sang tên nhà đất
Phí công chứng
Theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu/trường hợp |
Dưới 50 triệu đồng | 50.000 đồng |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100.000 đồng |
Từ trên 100 triệu đồng đến một tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Từ một tỷ đến 3 tỷ đồng | Một triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá một tỷ đồng |
Từ 3 tỷ đến 5 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng |
Từ 5 tỷ đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng |
Từ10 tỷ đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Thuế thu nhập cá nhân
– Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 2% giá trị chuyển nhượng (theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC).
– Khi tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất:
Theo điểm c khoản 1 và khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ quà tặng, thừa kế là quyền sử dụng đất (không có nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất) được tính như sau:
Thuế thu nhập cá nhân = Giá trị quyền sử dụng đất (căn cứ vào Bảng giá đất) x 10%
Lệ phí trước bạ nhà đất
Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất:
- Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ (%) lệ phí trước bạ.
- Mức thu lệ phí trước bạ: số tiền lệ phí trước bạ phải nộp được xác định như sau:
- Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp (đồng) = Giá tính lệ phí trước bạ (đồng) x Tỷ lệ lệ phí trước bạ(%)
- Giá tính lệ phí trước bạ: Giá tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ.
Lệ phí sang tên sổ đỏ
- Lệ phí địa chính: 15.000 đồng/trường hợp.
- Lệ phí thẩm định: Mức thu tính bằng 0,15% giá trị (sang tên) chuyển nhượng (tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp).
- Lệ phí cấp sổ đỏ tùy theo từng trường hợp cụ thể.
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2014 quy định:
Mức thu: Căn cứ vào các bước công việc, yêu cầu công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính và tùy thuộc vào vị trí, diện tích đất được giao, được thuê hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng lớn hay nhỏ của từng dự án, nhưng mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính tối đa không quá 1.500 đồng/m2.
Như vậy, khi cơ quan chức năng xuống thăm dò và đo đạc để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì mức phí đo đạc, lập bản đồ địa chính là 1.500 đồng /m2
Lệ phí thẩm định
Mức thu tính bằng 0,15% giá trị chuyển nhượng. Từ 100.000đ đến không quá 5.000.000đ/trường hợp.
Bạn đã phần nào nắm được các loại phí sang tên nhà đất hiện nay hay chưa? Cần tư vấn kỹ hơn thì văn phòng luật sư là một trong những giải pháp hiệu quả.
Nguồn: vnsea.com.vn