Chia sẻ chi tiết đất thổ cư có sổ đỏ không? Thủ tục mua bán, lệ phí

Đất thổ cư là gì? Đất thổ cư có sổ đỏ không? Thủ tục quy trình mua bán đất thổ cư như thế nào? Lệ phí làm sổ đỏ đất thổ cư là bao nhiêu? Những vấn đề này sẽ được giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây.

Đất thổ cư là gì?

Dat-tho-cu-la-gi

Đất thổ cư chính là đất ở theo cách gọi truyền thống, được nhà nước cho phép ở, xây dựng nhà cửa hoặc các công trình phục vụ mục đích vì cộng đồng.

Nói một cách đơn giản, đất thổ cư chính là đất nông nghiệp, được canh tác lên thổ cư theo quy chế pháp luật. Ngoài ra, loại đất này được nhà nước công nhận, biểu thị bằng giấy chứng nhận quyền sở hữu, ký hiệu đất ODT hoặc ONT

+ Đất ODT: Là đất ở đô thị, được dùng để xây căn hộ chung cư, dự án công trình cộng đồng khu đô thành. Với kiểu đất này, nhà nước áp dụng chính sách riêng

để tính ví dụ như: Thuế, giấy phép xây dựng, hạn mức dùng đất

+ Đất ONT: Là đất ở khu vực nông thôn do hộ gia đình, cá nhân đứng tên, sử dụng ở khu vực nông thôn cho các mục đích: Xây để ở, dựng vườn ao, làm những công trình phục vụ cộng đồng phù hợp với đầu tư và quy hoạch sử dụng đất tại khu vực đó do cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận. Cũng giống như đất ODT, ONT cũng được quy định độc lạ với loại đất thường ở các điểm: Hạn mức, thuế, điều kiện xây dựng

Đất thổ cư có sổ đỏ không?

Đất thổ cư sổ gì? Sổ đỏ hay sổ hồng? Thực ra, khái niệm sổ đỏ và sổ hồng là những cách gọi để chỉ quyền nắm giữ đất và nhà, tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ sổ bìa màu đỏ), quyền nắm giữ nhà (sổ hồng, sổ bìa màu hồng) trước đây. Tuy nhiên, pháp luật Trong thời điểm này không còn phân thành sổ đỏ hay sổ hồng mà nếu đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chung trong vòng đó có phân biệt nội dung chỉ trong sổ:

  • Chứng nhận quyền sử dụng đất ở
  • Chứng nhận quyền sở hữu căn hộ (thường là căn hộ chung cư cao cấp căn hộ cao cấp không gắn liền với đất)
  • Chứng nhận quyền sử dụng đất và nắm giữ tài sản gắn liền với đất (loại có cả nhà và đất)

Theo pháp luật quy chế hiện hành thì loại đất thổ cư nếu là sổ cũ sẽ là sổ đỏ quyền sử dụng đất hoặc sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nếu có.

Như vậy: đất thổ cư dành được cấp sổ đỏ như bình thường, miễn là bạn đã sở hữu đầy đủ các điều kiện và giấy tờ tương quan để tiến hành làm hồ sơ xin cấp sổ theo quy định của pháp luật.

Làm sổ đỏ cho đất thổ cư, chi phí là bao nhiêu?

Một số khoản phí cần phải thực hiện với nhà nước đối với người yêu cầu làm sổ đỏ. Bao gồm: Lệ phí trước bạ, lệ phí cấp sổ, tiền sử dụng đất (nếu có).

le-phi-lam-so-do-dat-tho-cu

Lệ phí trước bạ

Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP lệ phí trước bạ khi làm Sổ đỏ được tính như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = (Giá đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế.

Lệ phí cấp sổ đỏ

Theo Thông tư 250/2016/TT-BTC, lệ phí cấp sổ đỏ thực hiện theo mức thu do HĐND cấp tỉnh quyết định. Mỗi tỉnh thành có mức lệ phí khác nhau.

Tiền sử dụng đất

Khi làm sổ đỏ, người có yêu cầu thuộc một số trường hợp sau thì phải nộp tiền sử dụng đất.

  • Trường hợp 1: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về QSDĐ.
  • Trường hợp 2: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 khi được cấp Sổ đỏ mà chưa nộp tiền sử dụng đất thì phải thực hiện nộp tiền.
  • Trường hợp 3: Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án, quyết định hành động của Tòa án, kết quả hòa giải…nếu chưa nộp thì phải nộp tiền sử dụng đất.

Quá trình & thủ tục làm sổ đỏ đất thổ cư

Với đất thổ cư, khi đã phân lô đủ diện tích, người sử dụng đất có thể tách thửa làm sổ riêng cho từng mảng đất. Để đăng ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (còn gọi là sổ đỏ). Người sử dụng đất cần có đủ các giấy tờ, các loại chi phí và tiến trình & thủ tục làm việc như sau:

Về thủ tục, theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, người sử dụng đất cần nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

(1) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu 01 phát hành kèm theo thông tư 30/2014/TT-BTNMT;

(2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền nắm giữ nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền nắm giữ chung cư và tài sản gắn liền với đất. Thủ tục nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi thửa đất tọa lạc.

Về chi phí, bạn cần thực hiện trách nhiệm tài chính về:

(1) Tiền sử dụng đất xác định cụ thể ở Khoản 2 Điều 5 Thông tư 76/2014/TT-BTNMT

(2) Lệ phí trước bạ theo Điều 7 Nghị định 45/2011/NĐCP

Từ năm 2007, đất thổ cư chưa có sổ đỏ hoặc không có sổ đỏ sẽ không được tham gia giao dịch và không được thực hiện một số quyền đối với mảnh đất đó. Vì vậy, người sử dụng đất và người có thị hiếu mua đất nên chú ý để hạn chế rủi ro xảy ra trong vòng các giao dịch Nhà Đất Bất Động Sản.

Trên đây là những thông tin chi tiết về đất thổ cư. Hy vọng qua bài viết trên, các bạn đang tìm hiểu về đất thổ cư có sổ đỏ không đã có câu trả lời chi tiết.

Để giải đáp các thắc mắc, vui lòng liên hệ: 0971708998 hoặc đặt lịch tư vấn trong form dưới đây:

    HOTLINE: 0971 70 8998

    Nguồn: vnsea.com.vn